|
| |
CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
| |
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
| |
Điều 2. Xác định các hành vi tham nhũng được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng
| |
Điều 3. Xác định các hành vi tham nhũng được quy định tại các khoản 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng
| CHƯƠNG II CÔNG KHAI, MINH BẠCH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ |
MỤC 1 BẢO ĐẢM NGUYÊN TẮC CÔNG KHAI, MINH BẠCH
| |
Điều 4. Bảo đảm nguyên tắc công khai, minh bạch trong việc ban bành danh mục bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
| |
Điều 5. Áp dụng hình thức công khai
|
MỤC 2 CUNG CẤP THÔNG TIN THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
| |
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin
| |
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin
| |
Điều 8. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân
| |
Điều 9. Hình thức yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân
| |
Điều 10. Thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin
| |
Điều 11. Bảo đảm quyền yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân
| |
Điều 12. Xử lý hành vi vi phạm các quy định về yêu cầu cung cấp thông tin
| CHƯƠNG III CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG |
MỤC 1 CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
| |
Điều 13. Trách nhiệm báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
| |
Điều 14. Nội dung báo cáo với Chính phủ
| |
Điều 15. Nội dung báo cáo của Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
| |
Điều 16. Hình thức thông tin, báo cáo
| |
Điều 17. Thời điểm báo cáo
| |
Điều 18. Cung cấp thông tin về phòng, chống tham nhũng cho bộ, ngành, địa phương
| |
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
| |
Điều 20. Chế độ thông tin, báo cáo tại bộ, ngành, địa phương
|
MỤC 2 TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA THANH TRA CHÍNH PHỦ VỚI BỘ CÔNG AN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC KHÁC
| |
Điều 21. Trao đổi thông tin giữa Thanh tra Chính phủ với Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước
| |
Điều 22. Trao đổi thông tin giữa Thanh tra Chính phủ với các tổ chức khác về công tác phòng, chống tham nhũng
| |
Điều 23. Trao đổi thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa phương
| |
Điều 24. Công khai báo cáo hằng năm về công tác phòng, chống tham nhũng
|
MỤC 3 HỆ THỐNG DỮ LIỆU CHUNG VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
| |
Điều 25. Hệ thống dữ liệu chung về phòng, chống tham nhũng
| |
Điều 26. Xây dựng, quản lý hệ thống dữ liệu chung về phòng, chống tham nhũng
| CHƯƠNG IV CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG |
MỤC 1 KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
| |
Điều 27. Nội dung kiểm tra
| |
Điều 28. Căn cứ tiến hành kiểm tra
| |
Điều 29. Trình tự, thủ tục tiến hành kiểm tra
| |
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được kiểm tra
|
MỤC 2 THANH TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
| |
Điều 31. Nội dung thanh tra
| |
Điều 32. Căn cứ tiến hành thanh tra
| |
Điều 33. Thẩm quyền thanh tra
| |
Điều 34. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng
| |
Điều 35. Xây dựng kế hoạch thanh tra hằng năm
| |
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra; trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra
| |
Điều 37. Kết luận thanh tra
| |
Điều 38. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân là đối tượng thanh tra
| CHƯƠNG V TỐ CÁO HÀNH VI THAM NHŨNG |
MỤC 1 THẨM QUYỀN, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, THỤ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO HÀNH VI THAM NHŨNG
| |
Điều 39. Thiết lập, công khai các hình thúc tiếp nhận tố cáo
| |
Điều 40. Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền thụ lý, giải quyết tố cáo hành vi tham nhũng
| |
Điều 41. Các hình thức tố cáo hành vi tham nhũng
| |
Điều 42. Thủ tục tiếp nhận theo các hình thức tố cáo hành vi tham nhũng
| |
Điều 43. Thủ tục thụ lý, giải quyết tố cáo về hành vi tham nhũng
| |
Điều 44. Xử lý các vi phạm về tiếp nhận, thụ lý, giải quyết tố cáo
|
MỤC 2 BẢO VỆ, KHEN THƯỞNG NGƯỜI TỐ CÁO
| |
Điều 45. Hành vi bị nghiêm cấm và xử lý vi phạm
| |
Điều 46. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người tố cáo hành vi tham nhũng
| |
Điều 47. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc bảo vệ người tố cáo hành vi tham nhũng
| |
Điều 48. Khen thưởng người tố cáo hành vi tham nhũng
|
CHƯƠNG VI XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC, TIÊU CHUẨN
| |
Điều 49. Xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
| |
Điều 50. Xử lý vi phạm quy định về chế độ, định múc, tiêu chuẩn
|
CHƯƠNG VII NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
| |
Điều 51. Đổi mới phương thức thanh toán và quản lý hoạt động thu, chi bằng tiền mặt đối với cán bộ, công chức, viên chức
| |
Điều 52. Hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng
| |
Điều 53. Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng
|
CHƯƠNG VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
| |
Điều 54. Hiệu lực thi hành
| |
Điều 55. Trách nhiệm thi hành
|
|
Tìm trong văn bản 
|
|
Trích yếu | | Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng về: • Các hành vi tham nhũng • Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị • Chế độ thông tin, báo cáo; chế độ kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng • Tố cáo và giải quyết tố cáo hành vi tham nhũ[...] |
| .../
CHƯƠNG VII NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC (hhl) |
Điều 51. Đổi mới phương thức thanh toán và quản lý hoạt động thu, chi bằng tiền mặt đối với cán bộ, công chức, viên chức 1. Chính phủ áp dụng các giải pháp tài chính, công nghệ tiến tới thực hiện mọi khoản chi đối với người có chức vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 1 Luật Phòng, chống tham nhũng và các giao dịch khác sử dụng ngân sách nhà nước phải thông qua tài khoản.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nội vụ xây dựng phương án nhằm quản lý thu nhập, chi tiêu của cán bộ, công chức, viên chức bằng tài khoản cá nhân. |
Điều 52. Hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng 1. Các dự án hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng được quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Phòng, chống tham nhũng phải lấy ý kiến của Thanh tra Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kết quả hoạt động của các dự án này phải được báo cáo lên Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Thủ tướng Chính phủ và gửi tới Thanh tra Chính phủ để đưa vào hệ thống dữ liệu chung về phòng, chống tham nhũng được quy định tại Điều 25 Nghị định này.
3. Các hoạt động tương trợ tư pháp, dẫn độ, thu hồi tài sản được quy định tại khoản 2 Điều 90 Luật Phòng, chống tham nhũng phải được báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng. |
Điều 53. Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng 1. Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng được thành lập để khen thưởng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng.
2. Quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng được lấy từ ngân sách nhà nước, trích từ tài sản được thu hồi từ các vụ, việc tham nhũng và đóng góp của tổ chức, cá nhân.
3. Việc quản lý, sử dụng quỹ khen thưởng về phòng, chống tham nhũng do Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng thực hiện theo pháp luật về ngân sách nhà nước. | .../ |
|
|